Gỗ Sồi Mỹ
Liên hệ
Mã sản phẩm: | GS02 |
Đánh giá: | |
Mô tả: |
Gỗ sồi Mỹ là một trong những loại gỗ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay do có tính thẩm mỹ, có độ bền và tính ứng dụng cao. Thị trường nước ta thường có 2 loại gỗ sồi
Công Dụng của gỗ sồi Mỹ :
Gỗ sồi thường được sử dụng làm cửa cao cấp,ván sàn, tủ bếp,gỗ chạm kiến trúc, gỗ chạm ngoại thất, ván đóng thùng, bàn ghế nội thất .
TIÊU CHUẨN GỖ SỒI MỸ PHÂN LOẠI THEO NGUYÊN TẮC CỦA NHLA :
Sồi Trắng (White oak) có khối lượng trung bình 769kg/m3, độ cứng 6049N, dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm. Tâm Sồi Trắng có khả năng kháng sâu mọt tấn công do có hàm lượng tannin (chất dùng để thuộc da) cao. Đa số Gỗ Sồi Trắng có vân gỗ thẳng, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi Đỏ.
Sồi Đỏ (Red oak) có khối lượng trung bình 753 kg/m3, độ cứng 6583N, dát gỗ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng. Về đặc tính vật lý, gỗ sồi Đỏ cứng và nặng, khả năng chịu lực xoắn và độ chắc trung bình, độ chịu lực nén cao, dễ uốn cong bằng hơi nước. Như vậy, về độ cứng Gỗ Sồi Trắng và Gỗ Sồi Đỏ tương đương nhau. Tuy nhiên, Sồi Trắng (white oak) có độ chống thấm tốt hơn và có đường vân gỗ đa dạng và đẹp hơn, vì vậy gỗ Sồi Trắng được ưa chuộng hơn.
Công Dụng của gỗ sồi Mỹ :
Gỗ sồi thường được sử dụng làm cửa cao cấp,ván sàn, tủ bếp,gỗ chạm kiến trúc, gỗ chạm ngoại thất, ván đóng thùng, bàn ghế nội thất .
TIÊU CHUẨN GỖ SỒI MỸ PHÂN LOẠI THEO NGUYÊN TẮC CỦA NHLA :
1, FAS và F1F
a, FAS (First And Second)
Đây là loại tốt nhất, thường dùng trong sản xuất đồ gỗ cao cấp.
Kích thước tối thiểu: rộng 6 inch, dài 8 feet
Diện tích sạch tối thiểu (tổng diện tích của các tấm xẻ đối với diện tích tấm ván gốc): 83,3%
Kích thước tấm xẻ tối thiểu (tấm ván nhỏ hơn được xẻ từ tấm ván gốc): rộng 3 inch, dài 7 feet hoặc rộng 4 inch, dài 5 feet. Chiều rộng và dài của kích thước xẻ thay đổi tuỳ theo chủng loại gỗ và gỗ đã sấy hay chưa.
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 4 rồi bỏ đi số lẻ
Cả hai mặt của tấm gỗ phải đạt yêu cầu tối thiểu của hạng FAS.
Chú ý: tối thiểu phải có những tấm xẻ đạt tổng diện tích 83,3% lượng gỗ tốt trên mặt xấu của tấm gỗ.
b, F1F (FAS Một Mặt - FAS One Face)
Phẩm cấp này thường được giao hàng chung với FAS. Mặt đẹp phải đạt tiêu chuẩn FAS, mặt xấu phải đạt tiêu chuẩn Common 1. Tỷ lệ FAS và F1F thường là 80 FAS - 20 F1F. Tuy nhiên người bán và người mua nên thỏa thuận trước tỷ lệ này.
Selects: tương tự như F1F, trừ kích thước.
Kích thước tối thiểu: Rộng 4 inch, Dài 6 feet.
Selects thường gắn liền với vùng phía Bắc Hoa Kỳ và được giao hàng chung với FAS. Thông thường gỗ có phẩm cấp cao được gọi chung là FAS. Tập quán thương mại đối với gỗ cứng của Hoa Kỳ là xuất khẩu gỗ có phẩm cấp cao kèm với gỗ có phẩm cấp thấp. Do đó người mua nên thỏa thuận cụ thể với người bán để có thể nhận được loại gỗ có chất lượng như mong muốn. Dù gỗ FAS được giao hàng chung với F1F hoặc Selects thì mọi tấm ván trong lô hàng phải có ít nhất một mặt đạt hạng FAS.
Prime: phát sinh từ phẩm cấp FAS của NHLA, thường dùng khi xuất khẩu. Gỗ loại này đã rong cạnh (square edged) và không bị khuyết (wane free). Diện tích sạch tối thiểu bằng loại Selects và hơn. Kích thước tối thiểu của tấm ván tuỳ thuộc chủng loại gỗ, khu vực, nhà cung cấp.
Comsel: phát sinh từ Common 1 và Select của NHLA. Ddiện tích sạch tối thiểu phải đạt Common 1 hoặc hơn. Kích thước tối thiểu của tấm ván tùy thuộc chủng loại gỗ, vùng và nhà cung cấp.
Chú ý: Prime và Comsel không phải là định nghĩa chuẩn của NHLA, tức không thuộc phẩm cấp chính thức nào trong bảng phân loại phẩm cấp của NHLA.
2, Common 1 (No.1 Common): Đây là phẩm cấp thông dụng nhất trong sản xuất đồ gỗ. Ở Mỹ thường gọi là “loại làm tủ” (cabinet grade) vì phù hợp với kích thước chuẩn của cửa tủ bếp phổ biến trên thị trường Mỹ.
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 66,7%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 3 feet hoặc rộng 4 inch, dài 2 feet
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: Cộng 1 vào SM rồi chia 3, sau đó bỏ số lẻ
Cả hai mặt ván phải đạt yêu cầu tối thiểu của Common 1.
Chú ý: nếu mặt đẹp đạt đến FAS và mặt xấu đạt đến Common 1, tấm ván có thể được coi là F1F hoặc Select.
3, Common 2A (No. 2A Common): còn gọi là “loại kinh tế” do giá rẻ và phù hợp làm nhiều chi tiết đồ gỗ, ván sàn ở Mỹ thường sản xuất bằng loại này.
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 50%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 2 feet.
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 2 rồi bỏ số lẻ
Nếu mặt xấu chỉ đạt yêu cầu Common 2A thì không cần phải quan tâm đến phẩm cấp của mặt đẹp. Tức là, dù mặt đẹp là FAS nhưng mặt xấu là Common 2A thì tấm ván đó vẫn thuộc hạng Common 2A.
Common 2B (No. 2B Common): Áp dụng tất cả yêu cầu của Common 2A, trừ những tấm xẻ ra là Sound Cuttings.
4, Common 3A (No. 3A Common)
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 33,3%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 2 feet
5, Common 3B (No. 3B Common):
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 25% Sound Cuttings
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng ít nhất 1,5 inch, và có diện tích ít nhất 36 inch vuông. Không giới hạn số tấm xẻ.
BẢNG TÓM TẮT PHÂN HẠNG GỖ CỨNG BẮC MỸ
Gỗ Sồi Mỹ tại Gỗ Phúc Tường luôn tuân thủ theo tiêu chuẩn sản phẩm với giá tốt tại kho.
Hình ảnh gỗ sồi Mỹ tại Gỗ Phúc Tường
a, FAS (First And Second)
Đây là loại tốt nhất, thường dùng trong sản xuất đồ gỗ cao cấp.
Kích thước tối thiểu: rộng 6 inch, dài 8 feet
Diện tích sạch tối thiểu (tổng diện tích của các tấm xẻ đối với diện tích tấm ván gốc): 83,3%
Kích thước tấm xẻ tối thiểu (tấm ván nhỏ hơn được xẻ từ tấm ván gốc): rộng 3 inch, dài 7 feet hoặc rộng 4 inch, dài 5 feet. Chiều rộng và dài của kích thước xẻ thay đổi tuỳ theo chủng loại gỗ và gỗ đã sấy hay chưa.
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 4 rồi bỏ đi số lẻ
Cả hai mặt của tấm gỗ phải đạt yêu cầu tối thiểu của hạng FAS.
Chú ý: tối thiểu phải có những tấm xẻ đạt tổng diện tích 83,3% lượng gỗ tốt trên mặt xấu của tấm gỗ.
b, F1F (FAS Một Mặt - FAS One Face)
Phẩm cấp này thường được giao hàng chung với FAS. Mặt đẹp phải đạt tiêu chuẩn FAS, mặt xấu phải đạt tiêu chuẩn Common 1. Tỷ lệ FAS và F1F thường là 80 FAS - 20 F1F. Tuy nhiên người bán và người mua nên thỏa thuận trước tỷ lệ này.
Selects: tương tự như F1F, trừ kích thước.
Kích thước tối thiểu: Rộng 4 inch, Dài 6 feet.
Selects thường gắn liền với vùng phía Bắc Hoa Kỳ và được giao hàng chung với FAS. Thông thường gỗ có phẩm cấp cao được gọi chung là FAS. Tập quán thương mại đối với gỗ cứng của Hoa Kỳ là xuất khẩu gỗ có phẩm cấp cao kèm với gỗ có phẩm cấp thấp. Do đó người mua nên thỏa thuận cụ thể với người bán để có thể nhận được loại gỗ có chất lượng như mong muốn. Dù gỗ FAS được giao hàng chung với F1F hoặc Selects thì mọi tấm ván trong lô hàng phải có ít nhất một mặt đạt hạng FAS.
Prime: phát sinh từ phẩm cấp FAS của NHLA, thường dùng khi xuất khẩu. Gỗ loại này đã rong cạnh (square edged) và không bị khuyết (wane free). Diện tích sạch tối thiểu bằng loại Selects và hơn. Kích thước tối thiểu của tấm ván tuỳ thuộc chủng loại gỗ, khu vực, nhà cung cấp.
Comsel: phát sinh từ Common 1 và Select của NHLA. Ddiện tích sạch tối thiểu phải đạt Common 1 hoặc hơn. Kích thước tối thiểu của tấm ván tùy thuộc chủng loại gỗ, vùng và nhà cung cấp.
Chú ý: Prime và Comsel không phải là định nghĩa chuẩn của NHLA, tức không thuộc phẩm cấp chính thức nào trong bảng phân loại phẩm cấp của NHLA.
2, Common 1 (No.1 Common): Đây là phẩm cấp thông dụng nhất trong sản xuất đồ gỗ. Ở Mỹ thường gọi là “loại làm tủ” (cabinet grade) vì phù hợp với kích thước chuẩn của cửa tủ bếp phổ biến trên thị trường Mỹ.
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 66,7%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 3 feet hoặc rộng 4 inch, dài 2 feet
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: Cộng 1 vào SM rồi chia 3, sau đó bỏ số lẻ
Cả hai mặt ván phải đạt yêu cầu tối thiểu của Common 1.
Chú ý: nếu mặt đẹp đạt đến FAS và mặt xấu đạt đến Common 1, tấm ván có thể được coi là F1F hoặc Select.
3, Common 2A (No. 2A Common): còn gọi là “loại kinh tế” do giá rẻ và phù hợp làm nhiều chi tiết đồ gỗ, ván sàn ở Mỹ thường sản xuất bằng loại này.
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 50%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 2 feet.
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 2 rồi bỏ số lẻ
Nếu mặt xấu chỉ đạt yêu cầu Common 2A thì không cần phải quan tâm đến phẩm cấp của mặt đẹp. Tức là, dù mặt đẹp là FAS nhưng mặt xấu là Common 2A thì tấm ván đó vẫn thuộc hạng Common 2A.
Common 2B (No. 2B Common): Áp dụng tất cả yêu cầu của Common 2A, trừ những tấm xẻ ra là Sound Cuttings.
4, Common 3A (No. 3A Common)
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 33,3%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 2 feet
5, Common 3B (No. 3B Common):
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 25% Sound Cuttings
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng ít nhất 1,5 inch, và có diện tích ít nhất 36 inch vuông. Không giới hạn số tấm xẻ.
BẢNG TÓM TẮT PHÂN HẠNG GỖ CỨNG BẮC MỸ
FAS | F1F | Selects | 1 Common | 2A Common | 3A Common | |
Kích thước ván tối thiểu | 6” x 8’ | 6” x 8’ | 4” x 6’ | 3” x 4’ | 3” x 4’ | 3” x 4’ |
Kích thước xẻ tối thiểu |
3” x 7’ 4” x 5’ |
Mặt đẹp là FAS, mặt xấu là 1 Common |
3” x 3’ 4” x 2’ |
3” x 2’ | 3” x 2’ | |
Diện tích sạch tối thiểu sau khi xẻ |
83,3% | 66,7% | 50% | 33,3% |
Gỗ Sồi Mỹ tại Gỗ Phúc Tường luôn tuân thủ theo tiêu chuẩn sản phẩm với giá tốt tại kho.
HOTLINE : 0903 777 483
( Hỗ trợ Zalo, Viber)
( Hỗ trợ Zalo, Viber)
Hình ảnh gỗ sồi Mỹ tại Gỗ Phúc Tường
Gỗ Sồi Trắng 2 COM
Gỗ Sồi Trắng 3 COM
www.gophuctuong.com
Sản phẩm liên quan
Gỗ Sồi Châu Âu
Liên hệ
Đối tác